1. Khách hàng sử dụng trình duyệt web hoặc tool client & thiết bị ký số USB token để phát hành hóa đơn.
2. Hệ thống VNPT EINVOICE sẽ ký số, cập nhật trạng thái hóa đơn, lưu trữ xuống DB khách hàng & hệ thống portal hóa đơn điện tử.
3. Thông báo, gửi hóa đơn cho người mua hàng, có 2 cách sau:
a. Gửi Email hoặc SMS thông báo cho người mua hàng về việc phát hành hóa đơn.
b. Chuyển đổi hóa giấy từ hóa đơn điện tử, IN + ký, đóng dấu để đi đường hoặc khi khách hàng yêu cầu.
4. Khách hàng nhận được thông báo phát hành, truy cập Portal để xem, tải hóa đơn.
5. Khách hàng ký số trả lại ( nếu cần).
1. Tích hợp việc phát hành hóa đơn điện tử vào hệ thống ERP, CRM, PM kế toán … của đơn vị bán hàng thông qua các hàm webservices mà hệ thống
VNPT EINVOICE cung cấp.
2. Hệ thống VNPT EINVOICE sẽ ký số tập trung với thiết bị ký số HSM (Hardware Security Modules), cập nhật trạng thái hóa đơn,
lưu trữ xuống DB khách hàng & phát hành hóa đơn lên hệ thống portal hóa đơn điện tử.
3. Thông báo, gửi hóa đơn cho người mua hàng, có 2 cách sau:
a. Gửi Email hoặc SMS thông báo cho người mua hàng về việc phát hành hóa đơn.
b. Chuyển đổi hóa giấy từ hóa đơn điện tử, IN + ký, đóng dấu để đi đường hoặc khi khách hàng yêu cầu.
4. Khách hàng nhận được thông báo phát hành, truy cập Portal để xem, tải hóa đơn.
5. Khách hàng ký số trả lại ( nếu cần).
- Định dạng hiển thị bằng xslt.
- Định dạng chữ ký số tuân theo chuẩn xades - Là chuẩn ký XML được quy định bởi Bộ thông tin và truyền thông.
- Hóa đơn điện tử của VNPT có dung lượng nhỏ, dễ lưu trữ với số lượng lớn; Dễ dàng xử lý, tùy chỉnh tùy theo yêu cầu hóa đơn của doanh nghiệp, tích hợp đơn giản với
các hệ thống khác như ERP, CRM
ArisingDate : Ngày Tháng năm của HÓA ĐƠN.
InvoiceName : Tên HÓA ĐƠN.
SerialNo : Kí hiệu HÓA ĐƠN.
InvoicePattern : Kí hiệu mẫu HÓA ĐƠN.
InvoiceNo : Số HÓA ĐƠN.
KindofPayment : Hình thức thanh toán.
Kind of Payment : Hình thức thanh toán.
ComName : Tên đơn vị bán hàng.
ComTax Code : Mã số thuế của đơn vị bán hàng.
ComAddress : Địa chỉ đơn vị bán hàng.
ComPhone : Số điện thoại của đơn vị bán hàng.
ComBankNo : Số tài khoản ngân hàng của đơn vị bán hàng.
ComBankName : Tên ngân hàng mở tài khoản của đơn vị bán hàng.
Buyer : Tên người mua (khách hàng).
CusCode : Mã khách hàng.
CusName : Công ty người mua.
CusTaxCode : Mã số thuế khách hàng.
CusPhone : Số điện thoại khách hàng.
CusAddress : Địa chỉ khách hàng.
CusBankNo : Số tài khoản của khách hàng.
CusBankName : Tên ngân hàng mở tài khoản của khách hàng.
Products : Danh sách hàng hóa – dịch vụ.
Thông tin hàng hóa – dịch vụ.
Code : Mã sản phẩm.
Remark : Thông tin ghi chú.
Total : Tổng giá trị của sản phẩm (chưa bao gồm thuế VAT).
ProdName : Tên sản phẩm – dịch vụ.
ProdUnit : Đơn vị tính.
ProdQuantity : Số lượng.
ProdPrice : Đơn giá.
Discount : Phần trăm chiết khấu của hàng hóa dịch vụ.
DiscountAmount : Số tiền chiết khấu của hàng hóa dịch vụ.
VATRate : Thuế suất VAT của hàng hóa dịch vụ.
VATAmount : Tiền thuế VAT của hàng hóa dịch vụ.
Amount : Thành tiền của hàng hóa dịch vụ (Đã bao gồm thuế VAT).
SignDate : Ngày xuất HÓA ĐƠN.
SignatureValue : Thông tin chữ ký số
Trên là các trường dữ liệu cơ bản, được VNPT sử dụng cho mẫu hóa đơn phổ biến của cơ quan thuế ban hành.
Trường hợp các doanh nghiệp cần thiết kế mẫu hóa đơn riêng theo yêu cầu, VNPT sẽ khảo sát và bổ sung các trường dữ liệu để đảm bảo yêu cầu quản trị tại doanh nghiệp.